Showing all 5 results

Inox CITA chuyên doanh:
 XNK và phân phối vật tư inox các dạng tấm, cuộn, ống, hộp, láp, vê, la,… phụ kiện inox các chủng loại và quy cách
DV gia công kim loại tấm với hệ thống CNC hiện đại: máy cán cắt cuộn – tấm, máy cắt CNC laser công suất lớn, (khổ 2m x 6m), máy chặt CNC, máy chấn CNC, máy bào V CNC, mài xử lý bề mặt kim loại, log ống, log bồn, hàn các công nghệ kết hợp robot hiện đại,…

Giới thiệu về tấm inox

Tấm inox hay còn gọi là thép tấm không gỉ được làm từ hợp kim của sắt có tối thiểu 10,5% crom. Tấm inox là sản phẩm được cán phẳng với độ dày và kích thước khác nhau. Có rất nhiều loại tấm inox khác nhau nhưng hiện nay có 4 loại tấm inox được sử dụng nhiều nhất đó là inox tấm 201, 304, 316 và 430. Và đây cũng chính là các loại tấm inox công nghiệp được phân phối tại Inox CITA.

Tiêu chuẩn tấm inox tại Inox CITA

Mác thép: 304, 201, 316, 430
Tiêu chuẩn: ASTM, GB, JIS, AISI
Độ dày: Từ 0.3mm đến 1000mm
Chiều dài: 1m, 2m, 2.4m, 3m, 4m, 5m, 6m,…
Khổ rộng: 1000mm, 1220mm, 1500mm, 1524mm,..
Bề mặt: BA, HL, 2B, No.1, No.4, No.8 (8k),..
Xuất xứ: Châu Âu, Ấn Độ, Hàn Quốc, Đài Loan,…
Loại vật tư: Inox Tấm nguyên liệu
Gia công: Có thể cung cấp kích cỡ đặt hàng
Khả năng cung cấp: 1,000 Ton/Tons/Thang
Tiêu chuẩn đóng gói: Bao gồm PVC, pallet gỗ, hoặc như bạn yêu cầu

Các loại tấm inox công nghiệp tại CITA

  • Tấm inox 304: 

Tấm inox 304 thuộc họ Austenitic có thành phần sắt, niken ở hàm lượng cao, cùng với đó là crom, silic, cacbon, mangan,… Đây là loại tấm thép không gỉ được sử dụng phổ biến nhất hiện nay.

Dựa vào thành phần, tấm inox 304 được chia thành 2 loại là: inox tấm 304 và inox tấm 304L (có hàm lượng cacbon thấp khoảng 0.03% so với tấm inox 304). Dựa vào quá trình sản xuất, tấm inox được chia thành 2 loại là: tấm inox 304 cán nóng và tấm inox 304 cán nguội.

Tấm inox 304 dày 3mm

Tấm inox 304 dày 3mm

  • Tấm inox 201:

Tấm inox 201 cũng là một loại hợp kim thép không gỉ (Austenitic) được tạo nên từ nhiều nguyên tố hóa học theo một công thức riêng với hàm lượng niken giảm đi và tăng hàm lượng crom, nitơ và mangan. Với đặc điểm hàm lượng niken giảm đi nên tấm inox 201 có giá thành thấp, có thể sử dụng được trong công nghiệp và dân dụng.

Tấm inox 201

Tấm inox 201

  • Tấm inox 316:

Tấm inox 316 được tạo nên từ hợp kim Austenitic Crom – Niken có thành phần cụ thể bao gồm: 10 – 14% Niken; 16 – 18% Crom; 2% Mangan; 2 – 3% Mo và một số thành phần khác. Tấm inox 316 gồm có: loại cán nóng được sử dụng trong công nghiệp và loại cán nguội được sử dụng trong dân dụng.

Tấm inox 316 bề mặt 2B

Tấm inox 316 bề mặt 2B

  • Tấm inox 430: 

Tấm inox 430 là loại thép tấm không gỉ có hàm lượng cacbon thấp, trong thành phần chủ yếu là sắt và crom. Các thành phần còn lại đều chiếm tỷ lệ rất thấp, đặc biệt là niken (thậm chí là không có). Loại inox tấm này còn được biết đến với độ bền và khả năng chống oxy hóa ở mức trung bình.

Tấm inox 430 bề mặt No.1

Tấm inox 430 bề mặt No.1

Bảng thành phần hóa học

Type AISI C % Mn % P % S % Si % Cr % Ni % Mo %
304 0.08 2 0.045 0.03 1 18.00-20.00 8.0-10.50
201 0.15 5.50-7.50 0.06 0.03 1 16.000-18.00 0.5
316 0.06 2 0.045 0.03 1 16.00-18.00 10.00-14.00 2.00-3.00
430 0.12 1 0.04 0.03 1 16.00-18.00 0.75

Các loại bề mặt của inox tấm

Tấm inox có bề mặt vô cùng đa dạng. Sau đây là đặc điểm của một số bề mặt tấm inox tại CITA:

Loại bề mặt Đặc điểm
No1 Là bề mặt hàng cán nóng, bề mặt nhám, được sử dụng cho công trình công nghiệp nặng không quan trọng độ bóng sáng bề mặt.
2B Bề mặt hàng cán nguội, trơn láng, có màu trắng sữa, được sử dụng làm thiết bị gia dụng, bồn bể.
BA Bề mặt hàng cán nguội, trơn láng, bóng sáng, có khả năng phản chiếu tốt. Phù hợp sử dụng trong trang trí nội thất hay các chi tiết mang yếu tố nghệ thuật cao.
No4 Bề mặt đã qua đánh xước ngắn nhuyễn, phù hợp dùng làm trang trí nội thất, tấm ốp thang máy.
HL Bề mặt đã qua đánh xước sọc dài, phù hợp dùng để trang trí nội thất hoặc tháng máy.
No8 Bề mặt hàng cán nguội, bóng sáng như gương, được dùng làm trang trí nội thất cao cấp.

Bảng giá tấm inox mới nhất tại Inox CITA

Quy cách – Độ dày
INOX 201 (vnđ/kg) INOX 304 (vnđ/kg)
Khổ 1000 Khổ 1240 Khổ 1500 Khổ 1240
Inox bề mặt 8K
0.4 56.700 54.600 79.300
0.5 55.650 53.550 78.200
0.6 54.600 52.500 77.700
0.8 53.025 50.925 76.100
1.0 52.500 50.400 75.100
1.2 52.500 50.400 75.100
1.5 52.500 50.400 74.600
2.0 54.600
2.5 54.600
3.0 54.600
Inox bề mặt 2B
0.4 53.000 50.900 70.000
0.5 52.000 49.900 71.000
0.6 50.900 48.800 72.000
0.8 49.900 47.800 73.000
1.0 49.400 47.300 72.450
1.2 49.400 47.300 71.400
1.5 49.400 47.300 71.400
2.0 49.400 47.300 71.400
2.5 47.800 71.400
3.0 47.800 71.400
Inox bề mặt BA
0.4 54.600 52.400 76.400
0.5 53.500 51.400 76.000
0.6 52.500 50.300 75.800
0.8 51.400 49.200 75.200
1.0 50.800 48.700 74.600
1.2 50.800 48.700 73.500
1.5 50.800 48.700 73.500
2.0 50.800 48.700 73.500
2.5 49.200 73.500
3.0 49.200 73.500
Inox bề mặt Sọc HL – NO.4
0.6 52.500 76.500
0.8 52.500 50.400 76.100
1.0 51.975 49.875 75.100
1.2 51.975 49.875 74.600
Inox bề mặt No.1
1.5 (cuộn) 44.100
1.8 (cuộn) 44.100
2.5 (cuộn) 43.050
3.0 (cuộn) 43.050 45.200
4.0 (cuộn) 43.050 45.200
5.0 x 3000 (cuộn/tấm) 43.575 45.200
5.0 x 6000 (cuộn/tấm) 43.050 45.200
6.0 x 3000 (cuộn/tấm) 43.575 45.200
6.0 x 6000 (cuộn/tấm) 45.700
8.0 x 3000 (tấm) 45.700
8.0 x 6000 (tấm) 45.700
10.0 x 3000 (tấm) 45.700
10.0 x 6000 (tấm) 45.700

Lưu ý: Bảng giá tấm inox trên website chỉ mang tính chất tham khảo, bởi vì giá thành của tấm inox phụ thuộc vào chất liệu inox, độ dày, bề mặt, khổ,… và cả thời điểm nên giá thành có sự biến động.