Inox CITA chuyên doanh:XNK và phân phối vật tư inox các dạng tấm, cuộn, ống, hộp, láp, vê, la,… phụ kiện inox các chủng loại và quy cáchDV gia công kim loại tấm với hệ thống CNC hiện đại: máy cán cắt cuộn – tấm, máy cắt CNC laser công suất lớn, (khổ 2m x 6m), máy chặt CNC, máy chấn CNC, máy bào V CNC, mài xử lý bề mặt kim loại, log ống, log bồn, hàn các công nghệ kết hợp robot hiện đại,…
Giới thiệu về tấm inox
Tấm inox hay còn gọi là thép tấm không gỉ được làm từ hợp kim của sắt có tối thiểu 10,5% crom. Tấm inox là sản phẩm được cán phẳng với độ dày và kích thước khác nhau. Có rất nhiều loại tấm inox khác nhau nhưng hiện nay có 4 loại tấm inox được sử dụng nhiều nhất đó là inox tấm 201, 304, 316 và 430. Và đây cũng chính là các loại tấm inox công nghiệp được phân phối tại Inox CITA.
Tiêu chuẩn tấm inox tại Inox CITA
Mác thép: | 304, 201, 316, 430 |
Tiêu chuẩn: | ASTM, GB, JIS, AISI |
Độ dày: | Từ 0.3mm đến 1000mm |
Chiều dài: | 1m, 2m, 2.4m, 3m, 4m, 5m, 6m,… |
Khổ rộng: | 1000mm, 1220mm, 1500mm, 1524mm,.. |
Bề mặt: | BA, HL, 2B, No.1, No.4, No.8 (8k),.. |
Xuất xứ: | Châu Âu, Ấn Độ, Hàn Quốc, Đài Loan,… |
Loại vật tư: | Inox Tấm nguyên liệu |
Gia công: | Có thể cung cấp kích cỡ đặt hàng |
Khả năng cung cấp: | 1,000 Ton/Tons/Thang |
Tiêu chuẩn đóng gói: | Bao gồm PVC, pallet gỗ, hoặc như bạn yêu cầu |
Các loại tấm inox công nghiệp tại CITA
- Tấm inox 304:
Tấm inox 304 thuộc họ Austenitic có thành phần sắt, niken ở hàm lượng cao, cùng với đó là crom, silic, cacbon, mangan,… Đây là loại tấm thép không gỉ được sử dụng phổ biến nhất hiện nay.
Dựa vào thành phần, tấm inox 304 được chia thành 2 loại là: inox tấm 304 và inox tấm 304L (có hàm lượng cacbon thấp khoảng 0.03% so với tấm inox 304). Dựa vào quá trình sản xuất, tấm inox được chia thành 2 loại là: tấm inox 304 cán nóng và tấm inox 304 cán nguội.
Tấm inox 304 dày 3mm
- Tấm inox 201:
Tấm inox 201 cũng là một loại hợp kim thép không gỉ (Austenitic) được tạo nên từ nhiều nguyên tố hóa học theo một công thức riêng với hàm lượng niken giảm đi và tăng hàm lượng crom, nitơ và mangan. Với đặc điểm hàm lượng niken giảm đi nên tấm inox 201 có giá thành thấp, có thể sử dụng được trong công nghiệp và dân dụng.
Tấm inox 201
- Tấm inox 316:
Tấm inox 316 được tạo nên từ hợp kim Austenitic Crom – Niken có thành phần cụ thể bao gồm: 10 – 14% Niken; 16 – 18% Crom; 2% Mangan; 2 – 3% Mo và một số thành phần khác. Tấm inox 316 gồm có: loại cán nóng được sử dụng trong công nghiệp và loại cán nguội được sử dụng trong dân dụng.
Tấm inox 316 bề mặt 2B
- Tấm inox 430:
Tấm inox 430 là loại thép tấm không gỉ có hàm lượng cacbon thấp, trong thành phần chủ yếu là sắt và crom. Các thành phần còn lại đều chiếm tỷ lệ rất thấp, đặc biệt là niken (thậm chí là không có). Loại inox tấm này còn được biết đến với độ bền và khả năng chống oxy hóa ở mức trung bình.
Tấm inox 430 bề mặt No.1
Bảng thành phần hóa học
Type AISI | C % | Mn % | P % | S % | Si % | Cr % | Ni % | Mo % |
304 | 0.08 | 2 | 0.045 | 0.03 | 1 | 18.00-20.00 | 8.0-10.50 | – |
201 | 0.15 | 5.50-7.50 | 0.06 | 0.03 | 1 | 16.000-18.00 | 0.5 | – |
316 | 0.06 | 2 | 0.045 | 0.03 | 1 | 16.00-18.00 | 10.00-14.00 | 2.00-3.00 |
430 | 0.12 | 1 | 0.04 | 0.03 | 1 | 16.00-18.00 | 0.75 | – |
Các loại bề mặt của inox tấm
Tấm inox có bề mặt vô cùng đa dạng. Sau đây là đặc điểm của một số bề mặt tấm inox tại CITA:
Loại bề mặt | Đặc điểm |
No1 | Là bề mặt hàng cán nóng, bề mặt nhám, được sử dụng cho công trình công nghiệp nặng không quan trọng độ bóng sáng bề mặt. |
2B | Bề mặt hàng cán nguội, trơn láng, có màu trắng sữa, được sử dụng làm thiết bị gia dụng, bồn bể. |
BA | Bề mặt hàng cán nguội, trơn láng, bóng sáng, có khả năng phản chiếu tốt. Phù hợp sử dụng trong trang trí nội thất hay các chi tiết mang yếu tố nghệ thuật cao. |
No4 | Bề mặt đã qua đánh xước ngắn nhuyễn, phù hợp dùng làm trang trí nội thất, tấm ốp thang máy. |
HL | Bề mặt đã qua đánh xước sọc dài, phù hợp dùng để trang trí nội thất hoặc tháng máy. |
No8 | Bề mặt hàng cán nguội, bóng sáng như gương, được dùng làm trang trí nội thất cao cấp. |
Bảng giá tấm inox mới nhất tại Inox CITA
Quy cách – Độ dày
|
INOX 201 (vnđ/kg) | INOX 304 (vnđ/kg) | ||
Khổ 1000 | Khổ 1240 | Khổ 1500 | Khổ 1240 | |
Inox bề mặt 8K | ||||
0.4 | 56.700 | 54.600 | 79.300 | |
0.5 | 55.650 | 53.550 | 78.200 | |
0.6 | 54.600 | 52.500 | 77.700 | |
0.8 | 53.025 | 50.925 | 76.100 | |
1.0 | 52.500 | 50.400 | 75.100 | |
1.2 | 52.500 | 50.400 | 75.100 | |
1.5 | 52.500 | 50.400 | 74.600 | |
2.0 | 54.600 | |||
2.5 | 54.600 | |||
3.0 | 54.600 | |||
Inox bề mặt 2B | ||||
0.4 | 53.000 | 50.900 | 70.000 | |
0.5 | 52.000 | 49.900 | 71.000 | |
0.6 | 50.900 | 48.800 | 72.000 | |
0.8 | 49.900 | 47.800 | 73.000 | |
1.0 | 49.400 | 47.300 | 72.450 | |
1.2 | 49.400 | 47.300 | 71.400 | |
1.5 | 49.400 | 47.300 | 71.400 | |
2.0 | 49.400 | 47.300 | 71.400 | |
2.5 | 47.800 | 71.400 | ||
3.0 | 47.800 | 71.400 | ||
Inox bề mặt BA | ||||
0.4 | 54.600 | 52.400 | 76.400 | |
0.5 | 53.500 | 51.400 | 76.000 | |
0.6 | 52.500 | 50.300 | 75.800 | |
0.8 | 51.400 | 49.200 | 75.200 | |
1.0 | 50.800 | 48.700 | 74.600 | |
1.2 | 50.800 | 48.700 | 73.500 | |
1.5 | 50.800 | 48.700 | 73.500 | |
2.0 | 50.800 | 48.700 | 73.500 | |
2.5 | 49.200 | 73.500 | ||
3.0 | 49.200 | 73.500 | ||
Inox bề mặt Sọc HL – NO.4 | ||||
0.6 | 52.500 | 76.500 | ||
0.8 | 52.500 | 50.400 | 76.100 | |
1.0 | 51.975 | 49.875 | 75.100 | |
1.2 | 51.975 | 49.875 | 74.600 | |
Inox bề mặt No.1 | ||||
1.5 (cuộn) | 44.100 | |||
1.8 (cuộn) | 44.100 | |||
2.5 (cuộn) | 43.050 | |||
3.0 (cuộn) | 43.050 | 45.200 | ||
4.0 (cuộn) | 43.050 | 45.200 | ||
5.0 x 3000 (cuộn/tấm) | 43.575 | 45.200 | ||
5.0 x 6000 (cuộn/tấm) | 43.050 | 45.200 | ||
6.0 x 3000 (cuộn/tấm) | 43.575 | 45.200 | ||
6.0 x 6000 (cuộn/tấm) | 45.700 | |||
8.0 x 3000 (tấm) | 45.700 | |||
8.0 x 6000 (tấm) | 45.700 | |||
10.0 x 3000 (tấm) | 45.700 | |||
10.0 x 6000 (tấm) | 45.700 |
Lưu ý: Bảng giá tấm inox trên website chỉ mang tính chất tham khảo, bởi vì giá thành của tấm inox phụ thuộc vào chất liệu inox, độ dày, bề mặt, khổ,… và cả thời điểm nên giá thành có sự biến động.